Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chính của phần đông người lao động đến từ tiền lương tiền công. Trong khi đó, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang băn khoăn, không biết hiện nay lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Vì thế, 3B LAW sẽ phân tích chi tiết vấn đề này để quý độc giả có thể hiểu rõ hơn.

Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Trước khi đi sâu vào vấn đề lương bao nhiêu thì chịu thuế thu nhập cá nhân, các bạn cần nhớ công thức tính tiền thuế TNCN:

Đối với cá nhân không cư trú

Nếu người lao động là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, thuế TNCN được tính theo công thức:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%

Đối với cá nhân cư trú

Nếu người lao động là cá nhân cư trú tại Việt Nam:

  • TH1: Nếu hợp đồng lao động < 3 tháng, mức lương chi trả ≥ 2 triệu đồng/tháng, thuế thu nhập cá nhân sẽ tính theo thuế suất toàn phần.

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 10%

  • TH2: Nếu Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại Việt Nam thì tính theo biểu luỹ tiến từng phần.
Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Số thuế TNCN phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

Trong đó:

Thu nhập tính thuế (TNTT) được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Mức giảm trừ 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện
    • Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
    • Mức giảm trừ bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội 8%, bảo hiểm y tế 1,5%, bảo hiểm thất nghiệp 1%.
    • Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ.
  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
    • Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa.
    • Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định Nghị định 93/2019/NĐ-CP ngày 15/01/2020.

Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập cá nhân nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản được miễn thuế.

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Một số khoản được miễn thuế gồm:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa:
    • Nếu doanh nghiệp không tự tổ chức nấu ăn mà chi tiền cho người lao động (phụ cấp vào lương) được miễn tối đa 730.000 đồng/người/tháng (Theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội);
    • Nếu doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn, mua xuất ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ.
  • Phụ cấp điện thoại
  • Phụ cấp xăng xe, đi lại
  • Phụ cấp trang phục
    • Nếu chi bằng hiện vật (tổ chức mua về trang phục về phát cho nhân viên) được miễn toàn bộ.
    • Nếu chi bằng tiền: tối đã 5 triệu/người/năm
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
  • Tiền công tác phí.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *